-
Thành phần AN HUYẾT HLI:
Trong 1 gói cốm 5g có chứa:
– 2060mg cao khô hỗn hợp (tỷ lệ 5:1) tương đương thảo mộc thô:
- Bạch mao căn (Imperata cylindrica (L.) Beauv): …………………………….3000mg
- Trắc bách diệp (Biota orientalis (L.) Endl): …………………………………….2500mg
- Huyền sâm (Scrophularia ningpoensis Hernsl): ……………………………..1500mg
- Sinh địa (Rehmannia glutinosa (Gaertn) Libosch): ………………………….1300mg
- Hòe hoa (Stypnolobium japonicum (L.) Schott): ……………………………..1000mg
- Địa cốt bì (Lycium chinense Mill): …………………………………………………1000mg
– Cao Cỏ nhọ nồi (Eclipta prostrata (L.) L) (tỷ lệ 10:1): ……………………………..250mg
– Cao Hoàng kỳ (Astragalus membranaceus (Fisch.) Bunge) (tỷ lệ 10:1): …..200mg
– Cao Cam thảo (Glycyrrhiza uralensis Fisch) (tỷ lệ 10:1): ………………………..100mg
Phụ liệu: Chất kết dính (polyvinyl pyrrolidon), chất bảo quản (nipagin, nipasol), chất tạo ngọt (Sucralose (Triclorogalacto sucrose), chất độn (lactose).
Khối lượng gói: 5g+- 7,5%
2. Công dụng An Huyết HLI:
- Giúp thanh nhiệt,
- Hỗ trợ tăng tính bền thành mạch máu.
3. Đối tượng sử dụng của An Huyết HLI:
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn có sức bền thành mạch kém. (Sản phẩm dùng chuyên cho người chảy máu cam và các chứng xuất huyết khác)
4. Cách dùng An Huyết HLI: Pha gói cốm với 100ml nước ấm, quấy đều và sử dụng.
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: uống 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1 gói/lần x 2-3 lần/ngày.
5. Bảo quản, lưu ý:
6. Hình ảnh sản phẩm An Huyết HLI:
7. Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm An Huyết HLI của Bộ Y Tế – Cục An Toàn Thực Phẩm:
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm An Huyết HLI của Bộ Y Tế – Cục An Toàn Thực Phẩm
8. Cơ chế tác dụng của An Huyết HLI
9. Tại sao An Huyết HLI là lựa chọn đầu tay cho người chảy máu cam, nóng trong người và các chứng xuất huyết khác:
10. Phiếu kết quả kiểm nghiệm:
11. Nhà sản xuất:
Bình luận